Tâm Với Tâm-Sở

Khi tâm nào phát sinh luôn luôn có một số tâm-sở tương xứng đồng sinh với tâm ấy.

* Citta: Tâm gồm có 89 hoặc 121 tâm.

* Cetasika: Tâm-sở gồm có 52 tâm-sở.

Tiếp theo sẽ trình bày 52 tâm-sở.

Trong bộ Abhidhammatthasaṅgaha: Vi-diệu-pháp-yếu-nghĩa, chương thứ nhì Cetasika-saṅgaha: Tâm-sở yếu-lược gồm có 52 tâm-sở.

Tâm-sở như thế nào?

Cetasika: Tâm-sở là 1 trong 4 chân-nghĩa-pháp (paramatthadhamma) citta, cetasika, rūpa, nibbāna.

Cetasika: Tâm-sở có 52 tâm luôn luôn nương nhờ nơi tâm phát sinh (cittanissitalakkhaṇaṃ).

Cetasika: Tâm-sở có 4 trạng-thái đối với tâm

1- Ekuppāda: Đồng sinh với tâm.

2- Ekanirodha: Đồng diệt với tâm.

3- Ekārammaṇa: Đồng đối-tượng với tâm.

4- Ekavatthuka: Đồng nơi sinh với tâm.

Như vậy, tâm với tâm-sở đồng sinh với nhau, tâm-sở luôn luôn nương nhờ nơi tâm, đồng sinh với tâm. Tâm-sở đơn phương không thể phát sinh, và tâm phát sinh không thể thiếu tâm-sở được.

Trạng-thái đặc biệt của tâm-sở chân-nghĩa-pháp có 4 pháp lakkhaṇādicatuka: 

1- Cittanissitalakkhaṇaṃ: Có trạng-thái nương nhờ nơi tâm.

2- Aviyoguppadānarasaṃ: Có phận sự đồng sinh với tâm.

3- Ekārammaṇapaccupaṭṭhānaṃ: Nhận biết cùng đối-tượng với tâm là quả hiện hữu.

4- Cittuppādapadaṭṭhānaṃ: Sự phát sinh của tâm là nguyên-nhân gần phát sinh tâm-sở.

Tâm và tâm-sở thuộc về danh-pháp (nāma-dhamma) nên tâm với tâm-sở đồng sinh với nhau.

Tâm (citta) chỉ có một trạng-thái biết đối-tượng mà thôi, tâm-sở (cetasika) có trạng-thái phục vụ hỗ trợ cho tâm biết đối-tượng khác nhau theo năng lực của tâm-sở.

Tuy tâm-sở có trạng-thái hỗ trợ cho tâm biết đối-tượng như vậy, nhưng tâm vẫn là chủ, là nơi nương nhờ của tâm-sở phát sinh. Tâm với tâm-sở hợp với nhau gọi là sampayuttadhamma.

Số lượng tâm-sở

Trong bộ Abhidhammatthasaṅgaha: Vi-diệu-pháp-yếu-nghĩa, chương thứ nhất Cittasaṅgaha: Tâm-yếu-lược gồm có 89 hoặc 121 tâm, đó là tính theo bốn loại tâm khác nhau, biết 6 đối-tượng khác nhau, theo 3 cõi-giới khác nhau, … nên phân chia ra có 89 hoặc 121 tâm.

Thật ra, tâm chỉ có một trạng-thái biết đối-tượng mà thôi. 

* Chương thứ nhì Cetasikasaṅgaha: Tâm-sở-yếu-lược gồm có 52 tâm-sở, đó là tính theo trạng-thái riêng của mỗi tâm-sở.

Mỗi tâm-sở đều có 4 pháp lakkhaṇādicatuka là lakkhaṇa: trạng-thái, rasa: phận sự, paccupaṭ-ṭhāna: quả hiện hữu, padaṭṭhāna: nguyên-nhân gần phát sinh tâm-sở ấy.

Cho nên, 52 tâm-sở có 52 trạng-thái riêng của mỗi tâm-sở.

Phân chia tâm-sở

52 tâm-sở phân chia ra làm 3 nhóm:

1- Aññasamānācetasika: Đồng-sinh toàn-tâm, tùy-tâm tâm-sở gồm có 13 tâm-sở.

2- Akusalacetasika: Bất-thiện tâm-sở gồm có 14 tâm-sở.

3- Sobhaṇacetasika: Tịnh-hảo tâm-sở gồm có 25 tâm-sở.

I-Aññasamānacetasika: Đồng-sinh toàn-tâm, tùy-tâm tâm-sở

Aññasamānacetasika: Đồng-sinh toàn-tâm, tùy-tâm tâm-sở gồm có 13 tâm-sở chia ra 2 loại:

– Sabbacittasādhāraṇacetasika: Đồng-sinh-toàn-tâm tâm-sở có 7 tâm-sở.

– Pakiṇṇakacetasika: Đồng-sinh-tùy-tâm tâm-sở có 6 tâm-sở. 

* Sabbacittasādhāraṇacetasika: Đồng-sinh-toàn-tâm tâm-sở có 7 tâm-sở:

1- Phassacetasika: Xúc tâm-sở.

2- Vedanācetasika: Thọ tâm-sở.

3- Saññācetasika: Tưởng tâm-sở.

4- Cetanācetasika: Tác-ý tâm-sở.

5- Ekaggatācetasika: Nhất-tâm tâm-sở.

6- Jīvitindriyacetasika: Danh-mạng-chủ tâm-sở.

7- Manasikāracetasika: Chú-ý tâm-sở.

Bảy tâm-sở này đồng sinh với tất cả các tâm gồm có 89 hoặc 121 tâm.

* Pakiṇṇakacetasika: Đồng-sinh-tùy-tâm tâm-sở có 6 tâm-sở:

1- Vitakkacetasika: Hướng-tâm tâm-sở.

2- Vicāracetasika: Quan-sát tâm-sở.

3- Adhimokkhacetasika: Quyết-định tâm-sở.

4- Vīriyacetasika: Tinh-tấn tâm-sở.

5- Pīticetasika: Hỷ tâm-sở.

6- Chandacetasika: Nguyện-vọng tâm-sở.

Sáu tâm-sở này đồng sinh rải rác tùy theo các tâm hợp với nhau được.

II-Akusalacetasika: Bất-thiện tâm-sở

Bất-thiện tâm-sở gồm có 14 tâm-sở đồng sinh với 12 bất-thiện-tâm, chia ra 5 nhóm:

A-Mocatukacetasika: Nhóm si có 4 tâm-sở:

1- Mohacetasika: Si tâm-sở.

2- Ahirikacetasika: Không-hổ-thẹn tâm-sở. 

3- Anottappacetasika: Không-ghê-sợ tâm-sở.

4- Uddhaccacetasika: Phóng-tâm tâm-sở.

Bốn tâm-sở này đồng sinh với 12 bất-thiện-tâm.

B-Lotikacetasika: Nhóm tham có 3 tâm-sở:

1- Lobhacetasika: Tham tâm-sở.

2- Diṭṭhicetasika: Tà-kiến tâm-sở.

3- Mānacetasika: Ngã-mạn tâm-sở.

Ba tâm-sở này đồng sinh với 8 tham-tâm.

C-Dosatukacetasika: Nhóm sân có 4 tâm-sở:

1- Dosacetasika: Sân tâm-sở.

2- Issācetasika: Ganh-tỵ tâm-sở.

3- Macchariyacetasika: Keo-kiệt tâm-sở.

4- Kukkuccacetasika: Hối-hận tâm-sở.

Bốn tâm-sở này đồng sinh với 2 sân-tâm.

D-Thidukacetasika: Nhóm buồn có 2 tâm-sở:

1- Thinacetasika: Buồn-chán tâm-sở.

2- Middhacetasika: Buồn-ngủ tâm-sở.

Hai tâm-sở này đồng sinh với 5 bất-thiện-tâm cần tác-động.

Đ-Vicikicchācetasika: Nhóm nghi có 1 tâm-sở:

1- Vicikicchācetasika: Hoài-nghi tâm-sở chỉ đồng sinh với si-tâm hợp với hoài-nghi mà thôi.

III-Sobhaṇacetasika: Tịnh-hảo tâm-sở

Tịnh-hảo tâm-sở gồm có 25 tâm-sở đồng sinh với 59 hoặc 91 tịnh-hảo-tâm, chia ra 4 loại:

– Sobhaṇasādhāraṇacetasika có 19 tâm-sở. 

– Viraticetasika có 3 tâm-sở.

– Appamaññācetasika có 2 tâm-sở.

– Paññindriyacetasika có 1 tâm-sở.

1- Sobhaṇasādhāraṇacetasika: Đồng-sinh-toàn-tâm tịnh-hảo tâm-sở có 19 tâm-sở:

1- Saddhācetasika: Tín tâm-sở.

2- Saticetasika: Niệm tâm-sở.

3- Hiricetasika: Hổ-thẹn tâm-sở.

4- Ottappacetasika: Ghê-sợ tâm-sở.

5- Alobhacetasika: Vô-tham tâm-sở.

6- Adosacetasika: Vô-sân tâm-sở. 

7-Tatramajjhattatācetasika: Trung-dung tâm-sở.

8- Kāyapassaddhicetasika: Tam-uẩn an-tịnh tâm-sở.

9- Cittapassaddhicetasika: Thức-uẩn an-tịnh tâm-sở.

10- Kāyalahutācetasika: Tam-uẩn nhẹ-nhàng tâm-sở.

11- Cittalahutācetasika: Thức-uẩn nhẹ-nhàng tâm-sở.

12- Kāyamudutācetasika: Tam-uẩn mềm-mại tâm-sở.

13- Cittamudutācetasika: Thức-uẩn mềm-mại tâm-sở.

14- Kāyakammaññatācetasika: Tam-uẩn uyển-chuyển tâm-sở.

15- Cittakammaññatācetasika: Thức-uẩn uyển-chuyển tâm-sở. 

16- Kāyapāguññatācetasika: Tam-uẩn thuần-thục tâm-sở.

17- Cittapāguññatācetasika: Thức-uẩn thuần-thục tâm-sở.

18- Kāyujukatācetasika: Tam-uẩn ngay-thật tâm-sở.

19- Cittujukatācetasika: Thức-uẩn ngay-thật tâm-sở.

19 tâm-sở này đồng sinh với 59 hoặc 91 tịnh-hảo-tâm.

2- Viraticetasika: Chế ngự tâm-sở có 3 tâm-sở:

1- Sammāvācācetasika: Chánh-ngữ tâm-sở.

2- Sammākammantacetasika: Chánh-nghiệp tâm-sở.

3- Sammā ājīvacetasika: Chánh-mạng tâm-sở.

Ba tâm-sở này đồng sinh với 8 dục-giới thiện-tâm và 8 hoặc 40 siêu-tam-giới-tâm.

3- Appamaññācetasika: Vô-lượng tâm-sở có 2 tâm-sở:

1- Karuṇācetasika: Bi tâm-sở.

2- Muditācetasika: Hỷ tâm-sở.

Hai tâm-sở này đồng sinh với 8 đại-thiện-tâm, 8 đại-duy-tác-tâm và đệ-nhất-thiền sắc-giới, đệ-nhị-thiền sắc-giới, đệ-tam-thiền sắc-giới, đệ-tứ-thiền sắc-giới. 

4- Paññindriyacetasika có 1 tâm-sở

– Paññindriyacetasika: Tuệ-chủ tâm-sở đồng sinh với 12 dục-giới tịnh-hảo-tâm hợp với trí-tuệ, 15 sắc-giới-tâm, 12 vô-sắc-giới-tâm, 8 hoặc 40 siêu-tam-giới-tâm.

 

 

 

Các bài viết trong sách

Dhamma Paññā

BQT trang Theravāda cố gắng sưu tầm thông tin tài liệu Dhamma trợ duyên quý độc giả tìm hiểu về Dhamma - Giáo Pháp Bậc Giác Ngộ thuyết giảng suốt 45 năm sau khi Ngài chứng đắc trở thành Đức Phật Chánh Đẳng Chánh Giác vào đêm Rằm tháng 4, tìm hiểu thêm phương pháp thực hành thiền Anapana, thiền Vipassana qua các tài liệu, bài giảng, pháp thoại từ các Thiền Sư, các Bậc Trưởng Lão, Bậc Thiện Trí.

Trả lời

Từ điển
Youtube
Live Stream
Tải app